Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ X. Biết X có thành phần phần trăm
về khối lượng:
a) %C = 64,865%; %H = 13,51%, còn lại là O.
b) %C = 61,017%; %H = 15,254%, còn lại là N.
Hợp chất X có thành phần % như sau: C=61,017%; H=15,254%, còn lại là
N. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 29,5. Xác định CTPT X và viết các CTCT X.
(giúp vs ạ huhu)
\(\%N=100\%-61,017\%-15,254\%=23,729\%\)
Gọi CTTQ của X : CxHyNt (x,y,t nguyên dương)
\(x:y:t=\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%N}{14}=\dfrac{61,017}{12}:\dfrac{15,254}{1}:\dfrac{23,729}{14}=3:9:1\)
\(\rightarrow CTĐGN:\left(C_3H_9N\right)\)
\(d_{\dfrac{X}{H2}}=\dfrac{M_X}{M_{H2}}=29,5\Rightarrow M_X=29,5.2=59\)
\(\Rightarrow\left(12.3+9+14\right).n=59\rightarrow n=1\)
\(\Rightarrow CTPT:C_3H_9N\)
\(CH_3-CH_2-CH_2-NH_2\)
\(CH_3-CH\left(NH_2\right)-CH_3\)
\(CH_3-CH_2-NH-CH_3\)
Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O trong đó thành phần % khối lượng của C là 52,17% và hidro là 13,04%.
a) Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 46 g.
b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của A.
Dạng 4 bài 3 Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau 40% C , 6,67% H, 53,33% O. a)Xác định công thức phân tử a biết Ma= 60 gam trên mol b) Viết công thức cấu tạo có thể có của A
a, Gọi CTPT của A là CxHyOz.
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{40}{12}:\dfrac{6,67}{1}:\dfrac{53,33}{16}=1:2:1\)
⇒ CTĐGN của A là: (CH2O)n.
Mà: MA = 60 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2+16}=2\)
Vậy: A là C2H4O.
b, CTCT: CH3 - CHO.
Bạn tham khảo nhé!
XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Bài 1 : Xác định CTPT các hợp chất có thành phần như sau :
a) Hợp chất A : 85,7% C và 14,3% H. Biết dA/H2 = 14.
b) Hợp chất B : 82,75% C và còn lại là %H. Biết dB/kk = 2.
c) Hợp chất D : 52,2% C ; 13,0% H và 34,8% O. Biết MD = 2MNa.
d) Hợp chất E : 37,2% C ; 7,6% H và 55,2% Cl. Biết ME = 64,5g.
e) Hợp chất F : 32,0% C ; 6,7% H ; 46,7%O và còn lại là N. MF = 75g.
Bài 2 : Xác định CTPT các hợp chất có thành phần như sau :
a) Chất A có 2 nguyên tố : trong m(g) A có 4,8g C và 1,2g H. dA/H2 = 15.
b) Chất B có 3 nguyên tố : trong m(g) B có 3,6g C ; 0,6g H và 4,8g O. Biết MB nặng gấp 2 lần MC2H6.
c) Chất D có 3 nguyên tố : trong m(g) D có 7,2g C ; 1,2g H và 48g Br . M D = 188g.
Bài 3 : Phân tích 2 hirocacbon khác nhau thấy chúng có thành phần % nguyên tố giống nhau : 92,3% C và 7,7% H. Tỉ khối cúa chất thứ nhất đối với H2 là 13. Khối lượng của 1 lit chất hơi thứ 2 (đktc) là 3,48g. Tìm CTPT của 2 hidrocacbon.
Các phần b, c, d, e tương tự nhà bạn mik làm mẫu phần a rồi
Chất hữu cơ A mạch hở, thành phần chính chứa C, H, O trnong đó oxi chiếm 44,44% về khối lượng. Phân tử khối của A là 144 đvC. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ cô cạn thì phần rắn thu được coi như chỉ chứa một muối B và phần hới chứa hai chất hữu cơ C, D trong đó C có khả năng hợp H2 tạo thành rượu.
1. Tìm các công thức cấu tạo có thể có của A.
2. Biết rằng hai chất hữu cơ C, D đều là rượu. Xác định công thức cấu tạo của A, B,C, D và viết các phương trình phản ứng.
1. Khối lượng của O trong 1 phân tử A là:
Số nguyên tử O trong một phân tử A là: 64 : 16 = 4
Gọi công thức chung của A là: CxHyO4
Ta có: 12x + y + 16.4 = 144 => 12x + y = 80 => y = 80 – 12x
Vì 0 < H ≤ 2C + 2 nên ta có:
Độ bất bão hòa của A:
Do C có khả năng hợp H2 tạo rượu nên C là anđehit/xeton/rượu không no
A tác dụng với NaOH thu được một muối và hai chất hữu cơ C, D nên A là este hai chức được tạo bởi axit hai chức no
Vậy các công thức cấu tạo có thể có của A là:
2. C, D đều là rượu nên công thức cấu tạo của A, B, C, D là:
C:
CH2=CH-CH2-OH
CH3-OOC -COOCH2 –CH=CH2
(A) + NaOH → NaOOC-COONa + CH2=CH-CH2-OH (C) + CH3OH
(D) CH2=CH-CH2-OH + H2 → N i , t ∘ CH3- CH2-CH2-OH
Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng của các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
2. Xác định công thức phân tử của A biết rằng tỉ khối hơi của A đối với C O 2 là 2,25.
3. Dựa vào thuyết cấu tạo hoá học, hãy viết các công thức cấu tạo mà chất A có thể có ở dạng khai triển và dạng thu gọn.
1. Chất A có dạng C X H Y C l Z
x : y : z = 2,02 : 4,04 : 2,02 = 1 : 2 : 1
Công thức đơn giản nhất là C H 2 C l .
2. MA = 2,25 x 44,0 = 99,0 (g/mol)
( C H 2 C l ) n = 99,0 ⇒ 49,5n = 99,0 ⇒ n = 2
CTPT là C 2 H 4 C l 2 .
3. Các CTCT:
%O = 100% -%C -%H = 100% - 54,54% - 9,1% = 36,36%
\(M_X = 2M_{CO_2} = 2.44 = 88(đvC)\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{88.54,54\%}{12}= 4\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{88.9,1\%}{1} = 8\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{88.36,36\%}{16} = 2\)
Vậy CTPT của X : C4H8O2
Một chất hữu cơ Z (chứa các nguyên tố C, H, Cl) trong đó thành phần % theo khối lượng của Cl là: 70,3%, của H: 5,94%. Biết 0,1 mol chẩ này có khối lượng 5,05 g. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của Z.
Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N là 40,45%; 7,86%; 15,73%, còn lại là oxi, và công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X.
%O = 100% - (40,45% - 7,86% - 15,73%) = 35,96%
Công thức của X là CxHyOzNt
Ta có tỉ lệ:
Ta có tỉ lệ: x : y : z : t = 3 : 7 : 2 : 1
Công thức đơn giản : (C3H7O2N)n.
Vì công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nên
Công thức phân tử C3H7O2N
Công thức cấu tạo CH3-CH(NH2)-COOH Axit α-aminopropinoic (alanin)